Số điện thoại vùng Việt Nam
Mã vùng số điện thoại không chỉ giúp người dùng dễ dàng định danh, xác định được vị trí, khu vực của người thực hiện cuộc gọi mà còn giúp cho công tác vận chuyển hàng hóa diễn ra dễ dàng và thuận tiện hơn. Cùng theo dõi bài viết này để trang bị thêm cho mình những kiến thức cần thiết đối với mã số vùng điện thoại, đặc biệt là tại Việt Nam nhé!
Vì sao cần có mã vùng điện thoại?
Mã số vùng điện thoại có vai trò giúp người dùng dễ dàng tra cứu, định danh, và xác định được vị trí/ khu vực của một tỉnh thành hay quốc gia từ số điện thoại cần liên lạc hay được nhận. Đồng thời, mã số này cũng giúp cho các đơn vị vận chuyển chủ động hơn trong khâu giao hàng. Hiện nay, có hai loại mã vùng điện thoại được sử dụng đó là mã vùng quốc tế và mã vùng giữa các khu vực trong cùng một quốc gia.
Việc xây dựng mã vùng điện thoại trong nước giúp công tác quản lý viễn thông ở nước ta diễn ra dễ dàng hơn. Với số lượng thuê bao tăng vọt như hiện nay thì mã vùng điện thoại giúp Bộ Thông tin và Truyền thông không chỉ dễ dàng sắp xếp, quản lý các thuê bao mà còn giúp mạng lưới viễn thông đảm bảo được tín hiệu ổn định. Đồng thời, mã vùng điện thoại cũng giúp các cơ quan chức năng kiểm soát được tình trạng lợi dụng sơ hở trong thông tin thuê bao để thực hiện các hành vi trục lợi, vi phạm quy định của pháp luật.
Đối với mã vùng quốc tế thì đây là một công cụ hữu ích giúp các cuộc gọi đường dài được điều hướng đến đúng người nhận. một dãy số quan trọng giúp điều hướng các cuộc gọi quốc tế đến đúng người nhận.
Mã vùng điện thoại của Việt Nam là bao nhiêu?
Mã vùng điện thoại của Việt Nam hay gọi tắt là mã vùng Việt Nam theo quy ước quốc tế là +84 với kí hiệu ISO là VNM và tên miền là VN.
Đây là mã vùng bạn cần kèm theo khi gọi từ nước ngoài về Việt Nam, chẳng hạn số điện thoại của bạn là 0984xxxxxx thì khi bấm gọi bạn cần nhập là +840984xxxxxx. Đối với trường hợp chỉ cần thực hiện cuộc gọi giữa các khu vực trong nước thì bạn chỉ cần ấn số 0984xxxxxx.
Mã vùng điện thoại của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam
Kể từ 0h ngày 17/6/201, công tác triển khai chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định đối với các tỉnh, thành phố tại Việt Nam đến nay đã được hoàn chỉnh. Trong đó, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ và Hòa Bình là 4 tỉnh, thành có mã vùng điện thoại được giữ nguyên, đối với các tỉnh, thành phố còn lại đều có sự thay đổi.
Dưới đây là các mã vùng điện thoại của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam đã cập nhật mà bạn có thể tham khảo:
Tỉnh | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
An Giang | 76 | 296 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
Bắc Cạn | 281 | 209 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
Bạc Liêu | 781 | 291 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
Bến Tre | 75 | 275 |
Bình Định | 56 | 256 |
Bình Dương | 650 | 274 |
Bình Phước | 651 | 271 |
Bình Thuận | 62 | 252 |
Cà Mau | 780 | 290 |
Cần Thơ | 710 | 292 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
Đà Nẵng | 511 | 236 |
Đắk Lắk | 500 | 262 |
Đắk Nông | 501 | 261 |
Điện Biên | 230 | 215 |
Đồng Nai | 61 | 251 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |
Gia Lai | 59 | 269 |
Hà Giang | 219 | 219 |
Hà Nam | 351 | 226 |
Hà Nội | 4 | 24 |
Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Hải Dương | 320 | 220 |
Hải Phòng | 31 | 225 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Hòa Bình | 218 | 218 |
Hưng Yên | 321 | 221 |
Khánh Hoà | 8 | 258 |
Kiên Giang | 77 | 297 |
Kon Tum | 60 | 260 |
Lai Châu | 231 | 213 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
Lạng Sơn | 25 | 205 |
Lào Cai | 20 | 214 |
Long An | 72 | 272 |
Nam Định | 350 | 228 |
Nghệ An | 38 | 238 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
Ninh Thuận | 68 | 259 |
Phú Thọ | 210 | 210 |
Phú Yên | 57 | 257 |
Quảng Bình | 52 | 232 |
Quảng Nam | 510 | 235 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Quảng Ninh | 33 | 203 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Sóc Trăng | 79 | 299 |
Sơn La | 22 | 212 |
Tây Ninh | 66 | 276 |
Thái Bình | 36 | 227 |
Thái Nguyên | 280 | 208 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
Tiền Giang | 73 | 273 |
Trà Vinh | 74 | 294 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
Vĩnh Long | 70 | 270 |
Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
Yên Bái | 29 | 216 |
Một số lưu ý khi gọi điện từ số điện thoại Việt Nam đi nước ngoài?
Để việc thực hiện các cuộc gọi từ Việt Nam đi nước ngoài được diễn ra thuận tiện và dễ dàng hơn thì dưới đây là một số lưu ý bạn cần biết:
- Khi muốn thực hiện cuộc gọi từ Việt Nam đến các quốc gia khác, bạn cần xác định mã vùng quốc gia tiếp đến là mã vùng điện thoại của tỉnh/thành của người nhận trong trường hợp họ sử dụng số điện thoại cố định. Cụ thể như:
- Đối với số cố định: Nhấn 00 – mã nước – mã vùng của tỉnh/thành phố – số điện thoại muốn liên lạc.
- Đối với số di động: Nhấn 00 – mã nước – số điện thoại.
- Nên chuẩn bị trước nội dung cuộc trò chuyện do phí gọi quốc tế khá cao.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn nắm rõ hơn về tầm quan trọng của mã vùng điện thoại, mã vùng quốc gia và các tỉnh, thành phố Việt Nam. Thông qua đó giúp việc liên lạc giữa các khu vực trong nước cũng như quốc tế dễ dàng và tối ưu.