Giải nghĩa về mã số quốc gia
Bạn cần liên lạc, gửi hàng cho người thân, bạn bè đang định cư hoặc đi du học ở nước ngoài nhưng bạn không thể thực hiện do không biết chính xác mã vùng của quốc gia đấy là bao nhiêu. Bạn thường e ngại nhận những cuộc gọi có đầu số lại như + 86 + 56 + 72 vì không rõ đây là số điện thoại của quốc gia nào. Để bạn đọc có cái nhìn rõ ràng hơn về mã số quốc gia, GPS Global sẽ cung cấp cho bạn đọc một bài viết khái quát đầy đủ về định nghĩa mã số quốc gia, tổng hợp tất cả các mã số điện thoại của các quốc gia và cách sử dụng.
Mã số quốc gia là gì?
Để thực hiện một cuộc gọi quốc tế, mã số quốc gia là một yếu tố bắt buộc, là tiền tố đứng trước số điện thoại của quốc gia hoặc khu vực hành chính đặc biệt bạn cần liên lạc đến. Mã số quốc gia là một tập hợp các mã địa lý do Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định để đại diện cho các quốc gia và các vùng lãnh thổ nước ngoài, là các chuỗi số ngắn để thuận tiện cho việc liên lạc và xử lý dữ liệu.
Có thể bạn đã biết, mã số quốc gia Việt Nam (hay còn gọi là mã vùng Việt Nam) là +84, vậy mã vùng của các quốc gia khác là bao nhiêu? GPS Global sẽ tổng hợp thông tin về mã quốc gia của tất cả các nước và các vùng lãnh thổ nước ngoài cho bạn đọc tiện theo dõi nhé:
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 | Gibraltar | +350 | Netherlands Antilles | +599 |
Albania | +355 | Greece (Hy Lạp) | +30 | New Caledonia | +687 |
Algeria | +213 | Greenland | +299 | New Zealand | +64 |
American Samoa | +684 | Grenada | +1473 | Nicaragua | +505 |
Andorra | +376 | Guadeloupe | +590 | Niger Republic | +227 |
Angola | +244 | Guam | +1671 | Nigeria | +234 |
Anguilla | +1264 | Guatemala | +502 | Northern Mariana Island | +1670 |
Antigua & Barbuda | +1268 | Guinea | +224 | Norway | +47 |
Argentina | +54 | Guinea-Bissau | +245 | Oman | +968 |
Armenia | +274 | Guyana | +592 | Pakistan | +92 |
Aruba | +297 | Haiti | +509 | Palau | +680 |
Australia (Úc) | +61 | Honduras | +504 | Panama | +507 |
Austria (Áo) | +43 | Hong Kong | +852 | Papua New Guinea | +675 |
Azerbaijan | +994 | Hungary | +36 | Paraguay | +595 |
Bahamas | +1242 | Iceland | +354 | Peru | +51 |
Bahrain | +973 | India (Ấn Độ) | +91 | Philippines | +63 |
Bangladesh | +880 | Indonesia | +62 | Poland (Ba Lan) | +48 |
Barbados | +1246 | Iran | +98 | Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Belarus | +375 | Iraq | +964 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Bỉ | +32 | Ireland | +353 | Qatar | +974 |
Belize | +501 | Israel | +972 | Reunion Island | +262 |
Benin | +229 | Italy | +39 | Romania | +40 |
Bermuda | +1441 | Ivory Coast | +225 | Russia (Nga) | +7 |
Bhutan | +975 | Jamaica | +1876 | Rwanda | +250 |
Bolivia | +591 | Japan (Nhật Bản) | +81 | San Marino | +378 |
Bosnia & Herzegovina | +387 | Jordan | +962 | Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Botswana | +267 | Kazakhstan | +76, +77 | Saudi Arabia | +966 |
Brazil | +55 | Kenya | +254 | Senegal | +221 |
Brunei Darussalam | +673 | Korea, North (Hàn Quốc) | +850 | Seychelles | +248 |
Bulgaria | +359 | Korea, South (Triều Tiên) | +82 | Sierra Leone | +232 |
Burkina Faso | +226 | Kuwait | +965 | Singapore | +65 |
Burundi | +257 | Kyrgyzstan | +996 | Slovak Republic | +421 |
Cambodia (Campuchia) | +855 | Zambia | +260 | Slovenia | +386 |
Cameroon | +237 | Zimbabwe | +263 | Solomon Islands | +677 |
Canada | +1 | Laos (Lào) | +856 | Somalia | +252 |
Cape Verde | +1345 | Latvia | +371 | South Africa (Nam Phi) | +27 |
Cayman Islands | +236 | Lebanon | +961 | Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Central African Republic | +235 | Lesotho | +266 | Sri Lanka | +94 |
Chad | +246 | Liberia | +231 | St. Kitts & Nevis | +1 869 |
Chagos Archipelago | +56 | Libya | +218 | St. Lucia | +1 758 |
Chile | +86 | Liechtenstein | +423 | St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
China (Trung Quốc) | +57 | Lithuania | +370 | Sudan | +249 |
Colombia | +267 | Luxembourg | +352 | Suriname | +597 |
Comoros | +242 | Macau | +853 | Swaziland | +268 |
Congo | +243 | Macedonia | +389 | Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Congo, Dem. Rep. of | Madagascar | +261 | Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 | |
Cook Islands | +682 | Malawi | +265 | Syria | +963 |
Costa Rica | +506 | Malaysia | +60 | Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Côte d’ivoire | +225 | Maldives | +960 | Tajikistan | +992 |
Croatia | +385 | Mali | +223 | Tanzania | +255 |
Cuba | +53 | Malta | +356 | Thái Lan | +66 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Marshall Islands | +692 | Togo | +228 |
Czech Republic (Séc) | +420 | Martinique | +596 | Tonga | +676 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 | Mauritania | +222 | Trinidad & Tobago | +1868 |
Djibouti | +253 | Mauritius | +230 | Tunisia | +216 |
Dominica | +1767 | Mexico | +52 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Cyprus | +357 | Midway Islands | +808 | Turkmenistan | +993 |
Ecuador | +593 | Moldova | +373 | Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Egypt (DST | +20 | Monaco | +377 | Tuvalu | +688 |
El Salvador | +503 | Mongolia | +976 | Uganda | +256 |
Equatorial Guinea | +240 | Montenegro & Serbia | +381 | Ukraine | +380 |
Estonia | +372 | Montserrat | +1 664 | United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
Ethiopia | +251 | Morocco | +212 | United Kingdom ( Anh) | +44 |
Faeroe Islands | +298 | Mozambique | +258 | United States (Mỹ) | +1 |
Falkland Islands | +500 | Myanmar (Burma) | +95 | Uruguay | +598 |
Fiji | +679 | Namibia | +264 | Uzbekistan | +998 |
Finland (Phần Lan) | +358 | Monaco | +377 | Vanuatu | +678 |
France (Pháp) | +33 | Mongolia | +976 | Venezuela | +58 |
French Antilles | +596 | Montenegro & Serbia | +381 | Vietnam | +84 |
French Guiana | +594 | Montserrat | +1 664 | Virgin Islands, British | +1 284 |
French Polynesia†† | +689 | Morocco | +212 | Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Gabon | +241 | Mozambique | +258 | Western Samoa | +685 |
Gambia | +220 | Myanmar (Burma) | +95 | Yemen | +967 |
Georgia | +995 | Namibia | +264 | Yugoslavia | +381 |
Germany (Đức) | +49 | Nepal | +977 | Zaire | +243 |
Ghana | +233 | Netherlands | +31 |
Danh sách mã số quốc gia
Vì sao cần có thông tin mã số quốc gia?
Mã vùng quốc gia là thông tin cần thiết nếu như bạn muốn thực hiện cuộc gọi đến bất kỳ một đất nước nào. Mã số điện thoại cũng là một thông tin để bạn nhận biết thuê bao gọi đến hoặc gọi đi thuộc khu vực hoặc quốc gia nào.
Ngoài ra, khi gửi hàng hóa đi nước ngoài, thông tin đơn hàng cũng bao gồm số liên lạc của người nhận và người gửi được trình bày theo tiêu chuẩn quốc tế, tức là (mã số quốc gia) + (mã vùng nếu là mạng viễn thông cố định) + (số điện thoại người nhận/người gửi), nhằm phục vụ cho quá trình giao nhận đơn hàng đi nước ngoài và công tác thông báo người nhận/người gửi nếu đơn hàng phát sinh vấn đề.
Cách liên lạc số điện thoại có mã quốc gia như thế nào?
Liên lạc đến số điện thoại cố định ở nước ngoài
Khi thực hiện cuộc gọi đến thuê bao có mạng viễn thông cố định ở nước ngoài, ngoài mã quốc gia, bạn cần biết thêm mã vùng khu vực của số điện thoại đó. Sau đó quay số theo cú pháp:
- Cách 1: [+] – [mã số quốc gia] – [mã vùng] – [số điện thoại]
- Cách 2: [00] – [mã số quốc gia] – [mã vùng] – [số điện thoại]
Liên lạc đến số điện thoại di động ở nước ngoài
Không phức tạp như thuê bao cố định, chúng ta có thể dễ dàng gọi đến thuê bao di động ở nước ngoài với cú pháp:
- Cách 1: [+] – [mã số quốc gia] – [số điện thoại]
- Cách 2: [00] – [mã số quốc gia] – [số điện thoại]
Lưu ý
- Đảm bảo loại bỏ con số “0” ở đầu số điện thoại cần liên lạc khi quay số
- Khi gọi đến một số điện thoại di động ở Mexico (mã quốc gia “52”), bạn cần nhập [+52] – [1] sau đó là [số điện thoại di động cần liên lạc]
Lời kết
Thông qua những kiến thức được chia sẻ, GPS Global hy vọng sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc trao đổi liên lạc quốc tế, đồng thời cung cấp những tài nguyên cần thiết cho kế hoạch chuyển phát hàng hóa đi nước ngoài của bạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng chia sẻ và tư vấn hoàn toàn miễn phí thủ tục các đơn hàng quốc tế của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi để chuẩn bị tốt nhất cho kế hoạch chuyển phát hàng hóa của bạn.
- Web: https://gpsglobalexpress.com/
- Hotline : 0938 136 361 – 0902 764 423 – 0932 601 361